Câu 1
Câu 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh.
Cảm ơn anh hà mã
Phương pháp giải:
Em nhớ lại nội dung của câu chuyện.
Lời giải chi tiết:
- Tranh 1: Trên đường về, hai bạn bị lạc đường.
- Tranh 2: Khi gặp cô hươu, dê đã nói: “Cô kia, về làng đi lối nào?”
- Tranh 3: Dê làm anh hà mã phật ý vì đã không lễ phép với anh, bạn ấy đã nói với anh hà mã rằng: “Bọn tôi muốn về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông”
- Tranh 4: Cún nói chuyện lễ phép và lịch sự nên anh hà mã đã vui vẻ giúp đỡ. Cún đã nói rằng: “Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?”
Câu 2
Câu 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại nội dung câu chuyện và dựa vào tranh để kể lại.
Lời giải chi tiết:
Dê và cún vào rừng chơi. Thế nhưng, tới lúc ra về thì hai bạn lại bị lạc đường. Đang không biết đi đường nào, hai bạn lại gặp cô hươu. Dê nhanh nhảu nói:
- Cô kia, đường về làng đi lối nào?
Thấy dê nói chuyện không lễ phép, cô hươu ngán ngẩm lắc đầu nói “Không biết” rồi bỏ đi.
Hai bạn lại tiếp tục đi, tới một khúc sông, họ gặp anh hà mã. Dê nói to:
- Bọn tôi muốn về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông!
Hà mã phật ý thì cách nói chuyện của dê, định bỏ đi. Cún thấy vậy mới nói:
- Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?
Thấy cún nói chuyện lễ phép và lịch sự, anh hà mã nguôi giận, vui vẻ nói:
- Được chứ, em ngoan quá!
Cún con lại lễ phép đáp:
- Cảm ơn anh!
Sau đó, cún quay sang nói với dê rằng:
- Cậu quên lời cô dặn rồi à? Muốn ai đó giúp, phải hỏi một cách lịch sự, còn khi họ giúp mình, phải nói “cảm ơn”!
Nghe bạn nói, dê con thấy buồn vì đã quên lời cô dạy. Bạn cũng xấu hổ vì đã nói chuyện không được lịch sự với cô hươu và anh hà mã khiến hai người không vui. Sang bên kia sông, dê nói với hà mã:
- Cảm ơn anh đã giúp! Em biết mình sai rồi. Em xin lỗi ạ!
Anh hà mã cũng vui vẻ đáp:
- Em biết lỗi là tốt rồi. Giờ các em cứ đi theo đường này là về đến làng thôi.
Vận dụng
Vận dụng: Cùng người thân trao đổi về cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện hoặc lịch sự.
Lời giải chi tiết:
(Em chủ động hoàn thành bài tập)
Chủ đề 5: Con người và sức khỏe
Unit 9
UNIT 5: Rr
Chương 1. Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2