Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết phép chia
Bài 1
Tính rồi thử lại (theo mẫu):
a) 8192 : 32 ; 15335 : 42.
b) 75,95 : 3,5 ; 97,65 : 21,7 (thương là số thập phân)
Chú ý: Phép chia hết: a : b = c, ta có a = c × b (b khác 0)
Phép chia có dư: a : b = c (dư r), ta có a = c × b + r (0 < r < b).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính:
a) \(\dfrac{3}{10} : \dfrac{2}{5}\) ; b) \(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{11}\).
Phương pháp giải:
Để chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược:
\( \dfrac{a}{b} :\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b} \times \dfrac{d}{c}\).
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{3}{10} : \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{10} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{15}{20} = \dfrac{3}{4}\) ;
b) \(\dfrac{4}{7} : \dfrac{3}{11} = \dfrac{4}{7} \times \dfrac{11}{3} = \dfrac{44}{21}\).
Bài 3
Tính nhẩm:
a) \(25 : 0,1\) \(25 × 10\)
\(48 : 0,01\) \(48 × 100\)
\(95 : 0,1\) \(72 : 0,01\)
b) \(11 : 0,25\) \(11 × 4\)
\(32 : 0,5\) \(32 × 2\)
\(75 : 0,5\) \(125 : 0,25\)
Phương pháp giải:
- Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ... ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một, hai, ba, ... chữ số 0.
- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.
- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.
Lời giải chi tiết:
a) \(25 : 0,1 = 250\) \(25 × 10 = 250\)
\(48 : 0,01 = 4800\) \(48 × 100 = 4800\)
\(95 : 0,1 = 950\) \(72:0,01=7200\)
b) \(11 : 0,25 = 11 × 4 = 44\)
\(11 × 4 = 44\)
\(32 : 0,5 = 32 × 2 = 64\)
\(32 × 2 = 64\)
\(75 : 0,5 = 75 × 2 = 150\)
\(125 : 0,25 =125 × 4 = 500.\)
Bài 4
Tính bằng hai cách:
a) \(\dfrac{7}{11}: \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{11} : \dfrac{3}{5}\) ;
b) \((6,24 + 1,26) : 0,75\).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: \( (a + b) : c = a : c + b: c\)
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1:
\(\dfrac{7}{11}\) \(:\dfrac{3}{5}\) \(+ \dfrac{4}{11}\) \(: \dfrac{3}{5}\)
\(= \dfrac{7}{11} \times \dfrac{5}{3}+ \dfrac{4}{11} \times \dfrac{5}{3}\)
\(= \dfrac{35}{33}+ \dfrac{20}{33}\)
\(=\dfrac{55}{33}= \dfrac{5}{3}\)
Cách 2:
\(\dfrac{7}{11}: \dfrac{3}{5}+ \dfrac{4}{11} :\dfrac{3}{5}\)
\(= \left( \dfrac{7}{11} + \dfrac{4}{11} \right ) : \dfrac{3}{5}\)
\(= \dfrac{11}{11} : \dfrac{3}{5}\)
\(= 1: \dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{3}\)
b) Cách 1 :
\( (6,24 + 1,26) : 0,75\)
\(= 7,5 : 0,75 = 10 \)
Cách 2:
\( (6,24 + 1,26) : 0,75 \)
\(= 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 \)
\(= 8,32 + 1,68 = 10 \).
Tuần 13: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...
Unit 19. Which place would you like to visit?
Unit 16. Where's the post office?
Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5