Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Bài 1
Đọc mỗi số thập phân sau :
9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
Phương pháp giải:
Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
9,4 : Chín phẩy bốn.
7,98 : Bảy phẩy chín mươi tám.
25,477 : Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy.
206,075 : Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm.
0,307 : Không phẩy ba trăm linh bảy.
Bài 2
Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
\(5\dfrac{9}{10}\); \(82\dfrac{45}{100}\); \(810\dfrac{225}{1000}\).
Phương pháp giải:
\(5\dfrac{9}{10}\) được viết thành \(5,9\) ; \(5,9\) đọc là năm phẩy chín.
Các câu khác làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
\(0,1\) ; \(0,02\) ; \(0,004\) ; \(0,095\)
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về số thập phân để viết các số thập phân thành phân số thập phân.
Chẳng hạn \(0,1=\dfrac{1}{10}\). Ta làm tương tự với các câu khác.
Lời giải chi tiết:
\(0,1=\dfrac{1}{10}\); \(0,02 =\dfrac{2}{100}\)
\(0, 004 =\dfrac{4}{1000}\); \(0,095 =\dfrac{95}{1000}\)
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Unit 15: What Would You Like To Be In The Future?
Bài tập cuối tuần 9
Chủ đề 5 : Em học nhạc
Unit 14: What Happened In The Story?