CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

11. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Lý thuyết
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lý thuyết

>> Xem chi tiết: Lý thuyết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4 tấn 562kg = ...tấn;                              b) 3 tấn 14kg = ...tấn;

c) 12 tấn 6kg =....tấn;                                d) 500kg = ...tấn.

Phương pháp giải:

 \(4\) tấn \(562kg =\) \(4 \dfrac {562}{1000}\) tấn \(= 4,562\) tấn.

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a) \(4\) tấn \(562kg =\) \(4 \dfrac {562}{1000}\) tấn \(= 4,562\) tấn;

b) \(3\) tấn \(14kg =\) \(3 \dfrac {14}{1000}\) tấn \(= 3,014\) tấn;

c) \(12\) tấn \(6kg = 12 \dfrac {6}{1000}\) tấn \(=12,006\) tấn;

d) \(500kg = \dfrac {500}{1000}\) tấn \(= 0,500\) tấn \(= 0,5\) tấn.

Bài 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:

\(2kg\) \(50g\);          \(45kg\) \(23g\);        \(10kg\) \(3g\);           \( 500g\).

b) Có đơn vị đo là tạ:

\(2\) tạ \(50kg\) ;        \(3\) tạ \(3kg\) ;           \(34kg\) ;           \( 450kg\).

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (1kg = 1000g hay 1g = \(\dfrac{1}{1000}\)kg; 1 tạ = 100kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{100}\) tạ) để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(2kg\) \(50g=\) \(\displaystyle 2{{50} \over {1000}}kg\) \(= 2,050kg \)\(=2,05kg\);      

    \(45kg\) \(23g= \displaystyle45{{23} \over {1000}}kg=45,023kg\);

    \(10kg\) \(3g= \displaystyle10{3 \over {1000}}kg= 10,003kg\);

    \( 500g=\displaystyle{{500} \over {1000}}kg= 0,500 kg= 0,5kg\).

b) \(2\) tạ \(50kg= \displaystyle2{{50} \over {100}}\) tạ \(=2,50\) tạ \(=2,5\) tạ;  

    \(3\) tạ \(3kg= \displaystyle3{3 \over {100}}\) tạ \(=3,03\) tạ;

    \(34kg= \displaystyle{{34} \over {100}}\) tạ \(= 0,34\) tạ;

    \( 450 kg = 400 kg + 50 kg = 4\) tạ \(50kg\) \(=\displaystyle4{{50} \over {100}}\) tạ \(=4,50\) tạ \(=4,5\) tạ.

Bài 3

Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?

 

Phương pháp giải:

Tóm tắt

Có 6 con sư tử

Mỗi ngày: một con ăn 9kg thịt

30 ngày: .... tấn thịt?

Phương pháp giải

- Tính khối lượng thịt \(6\) con sư tử ăn hết trong một ngày \(= 9kg \,\times  6\).

- Tính khối lượng thịt \(6\) con sư tử ăn hết trong \(30\) ngày = khối lượng thịt \(6\) con sư tử ăn hết trong một ngày \(\times \, 30\).

- Đổi số đo khối lượng vừa tìm được sang đơn vị là tấn.

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

Trong một ngày \(6\) con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

             \(9 \times 6 = 54 (kg)\)

Trong \(30\) ngày \(6\) con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là:

              \(54  \times 30 = 1620 (kg)\)

              \( 1620 kg=  1,62\) tấn

                            Đáp số: \(1,62\) tấn thịt.

Cách 2:

Trong 30 ngày một con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

                    9 x 30 = 270 (kg)

Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số ki-lô-gam thịt là

                    6 x 270 = 1620 (kg)

                 Đổi: 1620 kg = 1,62 tấn

                               Đáp số: 1,62 tấn thịt

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved