Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết giải toán về tỉ số phần trăm
Bài 1
Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):
0,57; 0,3; 0,234; 1,35.
Mẫu: 0,57 = 57%.
Phương pháp giải:
Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
Lời giải chi tiết:
0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
Bài 2
Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
a) \(19\) và \(30\); b) \(45\) và \(61\); c) \(1,2\) và \(26\);
Mẫu: \(a)\;19:30=0,6333\;...=63,33\%\)
Phương pháp giải:
Tìm thương hai số sau đó nhân thương đó với \(100\) và viết thêm kí hiệu \(\%\) vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
b) \(45: 61 = 0,7377 …= 73,77\%\)
c) \(1,2 : 26 = 0,0461…= 4,61\%\)
Bài 3
Một lớp học sinh có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học của lớp đó?
Phương pháp giải:
- Tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh của lớp học đó.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cả lớp: 25 học sinh
Học sinh nữ: 13 em
Học sinh nữ chiếm: ...% cả lớp?
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số nữ và số học sinh của lớp là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số: 52%.
Unit 20. Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân
BIÊN BẢN
Bài tập cuối tuần 17
Bài 9: Em yêu quê hương