CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

14. Luyện tập chung trang 48

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:

a) \(3m\; 6dm\) ;                         b) \(4dm\) ;

c) \(34m\; 5cm\) ;                       d) \(345cm\) .

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m = 10dm hay 1dm = \(\dfrac{1}{10}\)m

1m = 100cm hay 1cm = \(\dfrac{1}{100}\)m

Viết các số đo dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có chứa phân số thập phân, từ đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(3m\;6dm = 3 \dfrac {6}{10}m =3,6 m \) ; 

b) \(4dm =  \dfrac {4}{10}m =0,4 m \) ; 

c) \(34m\; 5cm = 34 \dfrac {5}{100}m =34,05 m \) ; 

d) \(345cm =300cm + 45cm \)\(= 3m\; 45cm = 3 \dfrac {45}{100}m =3,45 m \). 

Bài 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

 

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (1 tấn = 1000kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{1000}\) tấn) để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số đo đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

 Ta có: 

\( 502kg =\dfrac {502}{1000}\) tấn \(=0,502\) tấn;

\(2,5\) tấn \(= 2000kg + 500kg = 2500 kg\);

 \( 21kg = \dfrac {21}{1000}\) tấn \(= 0,021\) tấn.

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(42dm \;4cm = ....dm\) ;       

b) \(56cm \;9mm = ...cm\) ;       

c) \(26m \;2cm = ....m\) .

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(42dm\; 4cm = 42 \dfrac {4}{10}dm =42,4dm \) ; 

b) \(56cm \;9mm =56 \dfrac {9}{10}cm =  56,9cm\) ;

c) \( 26m\; 2cm = 26 \dfrac {2}{100}m =26,02m\) . 

Bài 4

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a)  \(3kg\; 5g = ...kg\) ;

b)  \(30g = ....kg\) ;

c)  \(1103g= ...kg\) .

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (1kg = 1000g hay 1g = \(\dfrac{1}{1000}\)kg) để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(3kg \;5g =  3\dfrac {5}{1000}\, kg = 3,005kg;\)

b) \(30g = \dfrac {30}{1000}\, kg =0,030kg= 0,03kg;\)

c) \(1103g =1000g + 103g = 1kg\; 103g \)\(\,=   1\dfrac {103}{1000}\, kg= 1,103 kg.\)

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Túi cam cân nặng

a) \(...\;kg\) ;                                    b) \(...\;g\).

Phương pháp giải:

Do cân thăng bằng nên cân nặng của túi cam bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải.

Lời giải chi tiết:

 Đổi \(1kg = 1000g\).

Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:

              \(1000g + 500g + 200g + 100g = 1800g\)

              \(1800g = 1,8kg\)

Do đó túi cam cân nặng \(1,8kg\) hay \(1800g.\)

Vậy ta điền như sau:

a) \(1,8kg\) ;                                  b) \(1800g\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved