CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

17. Luyện tập trang 50, 51

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Tính rồi so sánh giá trị của \(a + b\) và \(b + a\):

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

 

 

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 

 

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:

Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

\(a+ b = b+ a\)

Phương pháp giải:

- Cộng hai số thập phân ta làm như sau:

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- So sánh giá trị của a + b và b + a.

Lời giải chi tiết:

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

 14,9 + 4,36 = 19,26

0,53 + 3,09 = 3,62 

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 4,36 + 14,9 = 19,26

3,09 + 0,53 = 3,62 

 

Bài 2

Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

a) \(9,46 + 3,8;\)

b) \(45,08 + 24,97;\)

c) \(0,07 + 0,09.\)

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Một hình chữ nhật có chiều rộng \(16,34m\), chiều dài hơn chiều rộng \(8,32m\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Chiều dài \(=\) chiều rộng \(+ \;8,32m\).

- Chu vi \(=\) (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times\, 2\) 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chiều rộng: 16,34 m

Chiều dài: Hơn chiều rộng 8,32 m

Chu vi hình chữ nhật: ? m

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là: 

           \(16,34 + 8,32 = 24,66 \;(m)\)

Chu vi hình chữ nhật là:

           \((24,66 + 16,34 )\times 2 = 82 \;(m)\)

                                              Đáp số : \(82m.\)

Bài 4

Một tuần lễ cửa hàng bán được \(314,78 m\) vải, tuần lễ sau bán được \(525,22m\) vải. Biết rằng cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần, hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

- Tính số vải bán được trong hai tuần = số vải bán tuần đầu + số vải bán tuần sau.

- Tính số ngày trong hai tuần.

- Số vải bán trung bình trong mỗi ngày = số vải bán được trong hai tuần : số ngày trong hai tuần.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tuần đầu: 314,78 mét

Tuần sau: 525,22 mét

Cửa hàng bán tất cả các ngày trong tuần

Trung bình mỗi ngày: .... mét?

Bài giải

Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:

                  \(314,78 + 525,22 = 840 \;(m)\)

Số ngày trong hai tuần là:

                  \(7 \times 2 = 14\) (ngày)

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:

                  \(840 : 14 = 60\; (m)\)

                                      Đáp số : \(60m\) vải.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved