CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

13. Luyện tập chung trang 47

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4

Bài 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 

a) \(42m \;34cm = ...m\);

b) \(56m \;29cm= ...dm\);

c) \(6m\; 2cm = ...m\);

d) \(4352m = ....km\).

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

\(1cm = \frac{1}{{100}}m\)        ;        

Viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(42m\;34cm = 42\dfrac{{34}}{{100}}m = 42,34m\)

b) \(56m \;29cm=56m + 20cm +9cm \)

    \(=560dm + 2dm +9cm \) \( =562dm +9cm\)

    \( = 562\dfrac{9}{{10}}dm = 562,9dm\);

c) \(6m\;2cm = 6\dfrac{2}{{100}}dm = 6,02m\);

d) \(4352m =4000m+352m \)

    \( = 4km\; 352m = 4\dfrac{{352}}{{1000}}km\)\( = 4,352km\).

Bài 2

Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:

a) \(500g\);                   b) \(347g\);                      c) \(1,5\) tấn.

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(500g = \dfrac {500}{1000}kg =0,5kg\) ;

b) \( 347g =\dfrac {347}{1000}kg =0,347kg\) ;

c) \(1,5\) tấn \(= 1 \, \dfrac {5}{10}\) tấn \(= 1\) tấn \(5\) tạ \(= 1000kg + 500kg = 1500 kg\). 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

a) \( 7km^2;\; \quad \quad \;\;4ha;\;  \quad \quad \quad \;\;8,5ha.\)

b) \(30dm^2;\;  \quad  \quad 300dm^2;\;  \quad \quad  515dm^2.\)

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích:

Lời giải chi tiết:

a) \(7km^2= 7 \;000\; 000m^2\)

    \(4ha = 40 \;000m^2\)

    \(8,5 ha = 8ha\; 5000 m^2=  8 500 0 m^2\)

b) \(\displaystyle 30 dm^2={30\over 100}m^2=0,3 m^2\)

    \(300dm^2= 3m^2\)

    \(515dm^2 = 500dm^2 + 15dm^2 \)\( = 5{m^2}\; 15d{m^2} = 5\dfrac{{15}}{{100}}{m^2} = 5,15{m^2}\). 

Bài 4

Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là \(0,15km\) và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

Phương pháp giải:

- Đổi \(0,15km=150m\).

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(0,15km = 150m\).

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

                \(2+3 = 5\) ( phần)

Chiều rộng sân trường là:

                \(150: 5\times 2 = 60\;(m)\)

Chiều dài sân trường là:

                \(150 - 60 = 90\; (m)\)

Diện tích sân trường là:

                \(90 \times 60 = 5400 \;(m^2)\)

                \( 5400 m^2 = 0,54ha\)

                        Đáp số: \(5400m^2\) hay \(0,54ha\).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved