CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

31. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Lý thuyết

Bài 1

Đặt tính rồi tính:

a) \(5,28 : 4\) ;                         b) \(95,2 : 68\) ;

c) \(0,36 : 9\) ;                         d) \(75,52 : 32\).

Phương pháp giải:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tìm \(x\):

a) \(x \times 3 = 8,4\);                                        b) \(5 \times x = 0,25\). 

Phương pháp giải:

\(x\) là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 3 = 8,4\)              b) \(5 \times x = 0,25\)

    \(x = 8,4 : 3\)                      \(x = 0,25 : 5\)

    \(x = 2,8\)                            \(x = 0,05\) 

Bài 3

Một người đi xe máy trong \(3\) giờ đi được \(126,54 km\). Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ đi được \(=\) số ki-lô-mét đi được trong \(3\) giờ \(:\; 3\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

3 giờ: 126,54km

Mỗi giờ: ... km?

Bài giải

Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là :

            \(126,54: 3 = 42,18 \;(km)\)

Đáp số: \(42,18km.\)

Lý thuyết

a) Ví dụ 1: Một sợi dây dài \(8,4m\) được chia thành \(4\) đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia:          \(8,4 : 4 = \;?\;(m)\)

Ta có:        \(8,4 m =  84dm\)

                  

                 \(21dm=2,1m\)

Vậy:          \(8,4 : 4 = 2,1 \;(m)\).

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: 

                  

• \(8\) chia \(4\) được \(2\), viết \(2\); \(2\) nhân \(4\) bằng \(8\); \(8\) trừ \(8\) bằng \(0\), viết \(0\).

• Viết dấu phẩy vào bên phải \(2\).

• Hạ \(4\); \( 4\) chia \(4\) được \(1\), viết \(1\);

     \(1\) nhân \(4\) bằng \(4\); \(4\) trừ \(4\) bằng \( 0\), viết \(0\).

b) Ví dụ 2:         \(72,58 : 19 =\; ?\)

Ta đặt tính rồi làm tương tự như ví dụ 1:

                   

Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved