Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết so sánh hai số thập phân
Bài 1
So sánh hai số thập phân:
a) \(48,97\) và \(51,02\);
b) \(96,4\) và \(96,38\);
c) \(0,7\) và \(0,65\)
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có \( 48 < 51 \) nên \(48,97 < 51,02\);
b) So sánh phần nguyên ta có \( 96 =96 \) và ở hàng phần mười có \( 4>3 \) nên \(96,4 > 96,38\);
c) So sánh phần nguyên ta có \( 0 =0 \) và ở hàng phần mười có \( 7>6 \) nên \(0,7 > 0,65\).
Bài 2
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(6,375\;; \quad 9,01\;; \quad 8,72\;; \quad 6,735\;\)\(; \quad 7,19\)
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: \(6 < 7 < 8 < 9\).
So sánh hai số có cùng phần nguyên là \(6\) là \( 6,375\) và \(6,735\). Ở hàng phần mười ta có: \(3 < 7\), do đó \(6,375 < 6,735\).
Vậy: \(6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01\).
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(6,375 \;;\quad 6,735 \;;\quad 7,19 \;;\quad 8,72 \; \) \(;\quad 9,01\).
Bài 3
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
\(0,32\;; \quad 0,197\;;\quad 0,4\;;\quad 0,321\;;\) \( \quad 0,187\)
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ...
- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(0,4> 0,321> 0,32> 0,197> 0,187\).
Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\(0,4 \;; \quad 0,321 \;; \quad 0,32 \;; \quad 0,197 ;\;\) \( \quad 0,187\).
Tuần 34: Luyện tập về giải toán. Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung
Unit 15. What would you like to be in the future?
TẢ CẢNH
Unit 16: Where's The Post Office?
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2