Bài 1
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
\(84,2\;...\;84,19\) \(47,5\;...\;47,50\)
\(6,843\;...\;6,85\) \(90,6\;...\;89,6\)
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
\(84,2 > 84,19\) \(47,5 = 47,500\)
\(6,843 < 6,85\) \(90,6 > 89,6\)
Bài 2
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,7; 6,02; 4,23; 4,32; 5,3
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02.
Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02.
Bài 3
Tìm chữ số \(x\), biết: \(9,7x8 < 9,718\).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân: Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Hai số \(9,7x8\) và \(9,718\) có cùng phần nguyên là \(9\), hàng phần mười là \(7\) và hàng phần nghìn là \(8\).
Lại có : \(9,7x8 < 9,718\).
Do đó: \(x < 1\), suy ra \(x = 0.\)
Thử lại: \(9,708 < 9,718\).
Vậy: \(x = 0.\)
Bài 4
Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
a) \(0,9 < x < 1,2\);
b) \(64,97 < x < 65,14\).
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:
- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ...
Lời giải chi tiết:
a) Số tự nhiên \(x\) sao cho \(0,9 < x< 1,2\) là \(x = 1\)
b) Số tự nhiên \(x\) sao cho \(64,97 < x< 65,14\) là \(x = 65\)
Bài tập cuối tuần 33
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
Bài tập cuối tuần 22
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN