Bài 1
a) Tính nhẩm:
\(1,48 \times 10\) \(5,12 \times 100\) \(2,571 \times 1000\)
\(15,5 \times 10\) \(0,9 \times 100\) \(0,1 \times 1000\)
b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\,; \;805\,;\; 8050\,;\; 80500\) ?
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với \(10,\;100,\;1000,\;...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải chi tiết:
a) \(1,48 \times 10= 14,8\) \(5,12 \times 100= 512\)
\(2,571 \times 1000=2571\) \(15,5 \times 10=155\)
\(0,9 \times 100=90\) \(0,1 \times 1000=100\)
b) \(8,05 \times 10 = 80,5\); \(8,05 \times 100 = 805\)
\( 8,05 \times 1000 = 8050\); \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\).
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) \(7,69 \times 50\); b) \(12,6 \times 800\);
c) \(12,82 \times 40\); d) \(82,14 \times 600\)
Phương pháp giải:
Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Tính quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu \(=\) số km đi được trong mỗi giờ đầu \(\times 3\).
- Tính quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ sau \(=\) số km đi được trong mỗi giờ sau \(\times 4\).
- Quãng đường người đó đã đi \(=\) quãng đường đi được trong \(3\) giờ đầu \(+\) quãng đường đi được trong \(4\) giờ sau.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 giờ đầu: mỗi giờ 10,8 km
4 giờ sau: mỗi giờ 9,52 km
Tất cả: .... km?
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là:
\(10,8 \times 3 = 32,4 \;(km)\)
Quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là:
\(9,52 \times 4 = 38,08 \;(km)\)
Người đó đi được quãng đường là:
\(32,4 + 38,08 = 70,48 \;(km)\)
Đáp số: \(70.\),48km
Bài 4
Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\).
Phương pháp giải:
Thay \(x=0;\; x=1;\;x=2;\;x=3;\;...\) vào biểu thức \(2,5 \times x\), sau đó so sánh kết quả với \(7\).
Lời giải chi tiết:
Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\)
Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\)
Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\)
Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại)
Vậy \(x\) là các số: \(0;\; 1;\; 2\).
PHẦN 4: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Chuyên đề 5. Phân số
Học kì 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TOÁN 5
Bài tập cuối tuần 16