Bài 1
Tính:
\(a) \;375,84 - 95,69 + 36,78\); \( b) \;7,7 + 7,3 \times 7,4\).
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Lời giải chi tiết:
a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\)
\(= 280,15 + 36,78\)
\(= 316,93\)
b) \( 7,7 + 7,3 \times 7,4\)
\(= 7,7 + 54,02\)
\(= 61,72\)
Bài 2
Tính bằng hai cách:
a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\); b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\).
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\((a + b) \times c = a \times c + b \times c \)
\((a - b) \times c = a \times c - b \times c \)
Lời giải chi tiết:
a) Cách 1:
\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2\)
\(= 10 \times 4,2 = 42\)
Cách 2:
\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 \)
\(= 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 \)
\(= 28,35 + 13,65 = 42\)
b) Cách 1:
\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 \)
\(= 5,4 \times 3,6 = 19,44\)
Cách 2:
\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 \)
\(= 9,6 \times 3,6 - 4,2 \times 3,6\)
\( = 34,56 - 15,12 = 19,44\)
Bài 3
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
\(0,12 \times 400;\) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5.\)
b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\):
\(5,4 \times x = 5,4\) \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)
Phương pháp giải:
Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:
\(a \times b = b \times a\)
- Tính chất nhân với \(1\): Một số nhân với \(1\) thì bằng chính nó:
\(a \times 1 = a\)
- Nhân một số với một hiệu: \(a \times b - a \times c = a \times (b-c)\).
Lời giải chi tiết:
a)
+) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4\)
\(= 12 \times 4 = 48\)
+) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 \)
\(= 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\)
b) \(5,4 \times x = 5,4\)
x = 5,4 : 5,4
x = 1
\(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)
x = 6,2 x 9,8 : 9,8
x = 6,2 x 1
x = 6,2
Bài 4
Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền khi mua \(1m\) vải \(=\) số tiền mua \(4m\) vải \(: \;4\).
- Số tiền khi mua \(6,8m\) vải \(=\) số tiền mua \(1m\) vải \(× 6,8\).
- Số tiền phải trả nhiều hơn \(=\) Số tiền khi mua \(6,8m\) vải \(-\) số tiền mua \(4m\) vải.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
4m: 60 000 đồng
6,8m: trả nhiều hơn ... đồng?
Bài giải
Mua \(1m\) vải phải trả số tiền là:
\(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng)
Mua \(6,8m\) vải phải trả số tiền là:
\(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng)
Mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn là:
\(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng)
Đáp số: \(42 000\) đồng.
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Đề thi học kì 2
Chủ đề 1 : Khám phá máy tính
Bài tập cuối tuần 4
Review 1