Bài 1
Tính:
a) \(216,72 : 42\) ;
b) \(1 : 12,5\) ;
c) \(109,98 : 42,3\).
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc về phép chia số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính:
a) \((131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2;\)
b) \(8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) \((131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2\)
\(= 50,6 : 2,3 + 43,68\)
\(= 22 + 43,68\)
\(= 65,68\)
b) \(8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2\)
\(= 8,16 : 4,8 \,– \,0,345 : 2\)
\(= 1,7\, – \,0,1725\)
\(= 1,5275\)
Bài 3
Cuối năm 2000 dân số của một phường là 15 625 người. Cuối năm 2001 số dân của phường đó là 15 875 người.
a) Hỏi từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
b) Nếu từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số dân của phường đó cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người?
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số viết dưới dạng số thập phân, sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 được kết quả ta viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) (Câu a có 2 cách giải)
Cách 1:
So với số dân năm 2000 thì số dân của năm 2001 chiếm số phần trăm là:
\(15 875 : 15 625 × 100\% = 101,6\%\)
Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó đã tăng thêm số phần trăm là:
\(101,6\% - 100\% = 1,6\%\)
Cách 2:
Số dân từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 của phường đã tăng thêm số người là:
\(15 875 - 15 625 = 250\) (người)
Vậy từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm số phần trăm là:
\(250 : 15 625 × 100\% = 1, 6\%\)
b) Số dân từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 của phường đã tăng thêm số người là:
\(15875 : 100 × 1,6 = 254\) (người)
Số dân của phường đó năm 2002 là:
\(15875 + 254 = 16 129\) (người)
Đáp số:
a) \(1,6\%\) ;
b) \(16 129\) người.
Bài 4
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người bán hàng bị lỗ \(70 000\) đồng và số tiền đó bằng \(7\%\) số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính:
A. \(70000 : 7\)
B. \(70000 × 7 : 100\)
C. \(70000 × 100 : 7\)
D. \(70000 × 7\)
Phương pháp giải:
Đây là bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó.
Theo đề bài, \(7\%\) số tiền vồn là \(70 000\) đồng . Để tìm số tiền vốn ta có thể lấy \(70 000\) chia cho \(7\) rồi nhân với \(100\) hoặc lấy \(70 000\) nhân với \(100\) rồi chia cho \(7.\)
Lời giải chi tiết:
Để tìm số tiền vốn ta có thể tính \(70000 : 7 × 100\) hoặc \(70000 × 100 : 7\)
Chọn đáp án C.
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Tuần 28: Luyện tập chung về: Thời gian, vận tốc, quãng đường, ôn tập về số tự nhiên, phân số
Tuần 32: Luyện tập về tỉ số phần trăm. Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Ôn tập về tính chu vi và diện tích một số hình
PHẦN 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)