Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8

2. Đề thi học kì 2 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nghĩa Tân

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
LG bài 4
LG bài 5

Đề bài

Bài 1  (2,0 điểm):

Cho hai biểu thức:   và   với

a) Tính giá trị của biểu thức A khi

b) Chứng minh rằng:

c) Cho Tìm tất cả các giá trị của để phương trình có nghiệm duy nhất.

Bài 2 (2,0 điểm):

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc km/h, sau đó 30 phút, một ôtô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Tính độ dài quãng đường AB biết cả 2 xe đến B cùng lúc.

Bài 3 (2,5 điểm):

Giải các phương trình và bất phương trình sau:

a)

b)

c)

d)

Bài 4 (3 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH

a) Chứng minh rằng . Từ đó suy ra

b) Lấy điểm I thuộc AH. Kẻ đường thẳng đi qua B và vuông góc với CI tại K. Chứng minh rằng

c) Tia BK cắt tia HA tại D. Chứng minh rằng

d) Trên tia đối của tia KC lấy điểm M sao cho Chứng minh rằng

Bài 5 (0,5 điểm):

Cho Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

LG bài 1

Phương pháp giải:

a) Thay   vào biểu thức A rồi tính toán

b) Qui đồng rồi thực hiện cộng trừ các phân thức để rút gọn B

c) Biến đổi về phương trình bậc nhất rồi sử dụng: có nghiệm duy nhất khi

Lời giải chi tiết:

Cho hai biểu thức:   và   với

a) Tính giá trị của biểu thức A khi

Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức ta được:

Vậy với thì

b) Chứng minh rằng:

Với ta có:

Vậy   với

c) Cho Tìm tất cả các giá trị của để phương trình có nghiệm duy nhất.

Với ta có:

Xét phương trình

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì phương trình (*) có nghiệm duy nhất khác và khác

 

Vậy với thì phương trình có nghiệm duy nhất.

LG bài 2

Phương pháp giải:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình 

Bước 1: Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn

Bước 2: Lập phương trình và giải phương trình

Bước 3: Kết hợp điều kiện và kết luận

Lời giải chi tiết:

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc km/h, sau đó 30 phút, một ôtô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Tính độ dài quãng đường AB biết cả 2 xe đến B cùng lúc.

Gọi quãng đường AB là (km)

Thời gian xe máy đi từ A đến B là giờ

Thời gian ô tô đi từ A đến B là giờ

Vì ô tô xuất phát muộn hơn xe máy 30 phút giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến B sẽ nhiều hơn thời gian ô tô đi từ A đến B là giờ. Ta có phương trình:

(thỏa mãn) 

Vậy quãng đường AB dài 150km.

LG bài 3

Phương pháp giải:

a) Đưa về giải phương trình

b) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

B1: Đặt điều kiện và quy đồng mẫu thức

B2: Bỏ mẫu, chuyển vế đưa về giải phương trình

B3: So sánh điều kiện và kết luận nghiệm 

c) Nhân phá ngoặc rồi đưa về giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.

d) Chuyển vế, đặt nhân tử chung và đánh giá.

Lời giải chi tiết:

a)

Vậy phương trình có tập nghiệm

b)   Điều kiện:

Vậy phương trình có nghiệm

c)

Tập nghiệm của bất phương trình là

d)  

(vì với mọi nên với mọi )

Tập nghiệm của bất phương trình là

LG bài 4

Phương pháp giải:

a) Chứng minh hai tam giác BHA và BAC đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và suy ra đẳng thức cần chứng minh.

b) Chứng minh theo trường hợp góc – góc.

Từ đó suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng và đẳng thức cần CM.

c) Chứng minh tỉ số suy ra hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Từ đó suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau.

d) Chứng minh đẳng thức từ việc sử dụng kết quả câu a, c và giả thiết BA=BM.

Từ đó suy ra hai tam giác BKM và BMD đồng dạng và suy ra cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH 

a) Chứng minh rằng . Từ đó suy ra

Tam giác ABC vuông tại A nên .

Ta có: .

Xét có:

(cạnh tương ứng)

(đpcm).

b) Lấy điểm I thuộc AH. Kẻ đường thẳng đi qua B và vuông góc với CI tại K. Chứng minh rằng

Ta có:

.

Xét có:

(cạnh tương ứng)

(đpcm)

c) Tia BK cắt tia HA tại D. Chứng minh rằng

Xét có:

(cạnh tương ứng)

.

Xét có:

(góc tương ứng) (đpcm).

d) Trên tia đối của tia KC lấy điểm M sao cho Chứng minh rằng .

Từ câu a ta có: .

nên   (1)

Từ câu c ta có:   (2)

Từ (1) và (2) suy ra

Xét có:

(góc tương ứng)

nên (đpcm).
 

LG bài 5

Phương pháp giải:

Biến đổi M về làm xuất hiện hằng đẳng thức. 

Sử dụng đánh giá và BĐT Cô – si cho hai số dương .

Lời giải chi tiết:

Cho Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

Ta có:

Ta có: với mọi .

Áp dụng BĐT Cô – si cho hai số dương là ta có:

Dấu “=” xảy ra khi

Vậy GTNN của M là khi .

HẾT

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi