Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8

9. Đề thi kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Nam Từ Liêm

 

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Một hình thang có độ dài hai đáy là . Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:

A.                                                    B.

C.                                                      D. Một kết quả khác

Câu 2. Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:

A. Bằng nhau, vuông góc với nhau. 

B. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

C. Là tia phân giác của các góc của hình vuông

D. Cả A, B, C

Câu 3. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình nào sau đây?

A. Hình thang cân                                    B. Hình bình hành

C. Hình chữ nhật                                      D. Hình thoi

Câu 4. Một hình chữ nhật có kích thước là thì có diện tích là:

A.                                                    B.

C.                                                  D.

Câu 5. bằng:

A.                                                   B.

C.                                                    D.

Câu 6. Phân thức rút gọn bằng:

A.                                                              B.

C.                                                      D.

Câu 7. Giá trị của biểu thức tại

A.                                                       B.

C.                                                       D.

Câu 8. Phân thức xác định với giá trị:

A.                                                      B.

C.                                       D.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Bài 1 (1,0 điểm): Phân thức các đa thức sau thành nhân tử:

                                                                           

Bài 2 (1,0 điểm):  Tìm biết:

                                                                    

Bài 3 (2,0 điểm):  Cho biểu thức

a) Rút gọn biểu thức .

b) Tính giá trị biểu thức khi .

c) Tìm giá trị nguyên của để biểu thức nhận giá trị nguyên dương.

Bài 4 (3,5 điểm):  Cho hình bình hành theo thứ tự là trung điểm của .

a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành.

b) Chứng minh tứ giác là hình thoi.

c) Gọi là giao điểm của là giao điểm của . Tứ giác là hình gì? Vì sao?

d) Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì tứ giác là hình vuông. Khi đó tính diện tích của tứ giácbiết .

Bài 5 (0,5 điểm):  Cho số khác .

Chứng minh : .

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM


 

PHẦN TRẮC NGHIỆM

1C

2D

3C

4D

5B

6C

7A

8C

 

Câu 1 (TH):

Phương pháp

Sử dụng : Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy.

Cách giải:

Độ dài đường trung bình của hình thang bằng

Chọn C

Câu 2 (NB):

Phương pháp :

Sử dụng tính chất của hình vuông.

Cách giải:

Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau, giao nhau tại trung điểm mỗi đường và là tia phân giác các góc của hình vuông nên A, B, C đều đúng.

Chọn D

Câu 3 (TH):

Phương pháp

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật

Cách giải:

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành

Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Vậy tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

Chọn C

Câu 4(TH):

Phương pháp

Diện tích hình chữ nhật có các kích thước  

Cách giải:

Diện tích hình chữ nhật là :

Chọn D

Câu 5 (TH):

Phương pháp :

Sử dụng hằng đẳng thức  

Cách giải:

Ta có :

Chọn B

Câu 6 (TH):

Phương pháp

Phân tích tử thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức rồi rút gọn phân thức

Cách giải:

Ta có :

Chọn C

Câu 7 (VD):

Phương pháp

Dùng hằng đẳng thức để thu gọn biểu thức

Thay vào biểu thức đã thu gọn rồi tính toán

Cách giải:

Ta có :

Thay vào ta được :  

Chọn A

Câu 8 (VD):

Phương pháp

Phân thức xác định khi

Cách giải:

Phân thức xác định khi

Vậy

Chọn C

PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1 (VD):

Phương pháp :

a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và hằng đẳng thức để phân tích thành nhân tử

b) Sử dụng hằng đẳng thức và phương pháp đặt nhân tử chung.

Cách giải:

Bài 2 (VD):

Phương pháp :

a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để biến đổi về dạng

b) Nhân đa thức với đa thức rồi rút gọn vế trái đưa về dạng tìm đã biết.

Cách giải:

Vậy

Vậy

Bài 3 (VD):

Phương pháp :

a) Qui đồng mẫu thức rồi cộng trừ và rút gọn phân thức

b) Thay vào phân thức vừa thu gọn rồi tính toán

c) Biến đổi về dạng   với

Từ đó để có giá trị nguyên thì

Sau đó lập luận để mang giá trị nguyên dương.

Cách giải:

Cho biểu thức

a) Rút gọn biểu thức .

Với ta có :

Vậy với

b) Tính giá trị biểu thức khi .

Thay vào biểu thức ta được :

Vậy khi

c) Tìm giá trị nguyên của để biểu thức nhận giá trị nguyên dương.

Ta có với

Xét

Để có giá trị nguyên thì có giá trị nguyên

Suy ra

Ta có bảng sau :

có giá trị nguyên dương nên ta có

Bài 4 (VD):

Phương pháp :

a) Tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành

b) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi

c) Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành

Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật

d) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

Diện tích hình vuông cạnh bằng

Cách giải:

Cho hình bình hành theo thứ tự là trung điểm của .

a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành.

Xét hình bình hành ; lần lượt là trung điểm của nên .

Xét tứ giác nên là hình bình hành (dhnb)

b) Chứng minh tứ giác là hình thoi.

Xét tứ giác

Do đó

Xét tứ giác (cmt) nên là hình bình hành (dhnb)

Lại có nên hình bình hành là hình thoi (dhnb)

c) Gọi là giao điểm của là giao điểm của . Tứ giác là hình gì? Vì sao?

Xét tứ giác là hình bình hành.

Suy ra hay

là hình bình hành (theo câu a)) nên

Xét tứ giác   nên là hình bình hành (dhnb)

là hình thoi (theo câu b) nên (tính chất)

Suy ra hình bình hành có 1 góc vuông nên nó là hình chữ nhật (dhnb)

d)  Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì tứ giác là hình vuông. Khi đó tính diện tích của tứ giácbiết .

Theo câu c) ta có là hình chữ nhật.

Để hình chữ nhật là hình vuông thì

là hình thoi nên là trung điểm của

Chứng minh tương tự ta cũng có là hình thoi nên là trung điểm của

Từ đó suy ra tam giác cân tại , lại có là đường trung tuyến của nên cũng là đường cao

là hình thoi nên

Suy ra

Từ đó hình bình hành nên nó là hình chữ nhật.

Vậy để là hình vuông thì là hình chữ nhật.

+) Ta có: (tính chất)

Đặt

Xét hình vuông

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ta có:

Diện tích hình vuông  

Bài 5 (VDC):

Phương pháp :

Áp dụng hằng đẳng thức

Cách giải:

Ta có :

Mà theo đề bài

Suy ra

nên ta có

 

HẾT

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi