Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8

13. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 8 năm 2019 - 2020 phòng GDĐT Hóc Môn

 

Bài 1. (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a)

b)

c)

Bài 2. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 

a)

b)

c)

Bài 3. (1 điểm) Tìm biết

Bài 4. (1 điểm) Trong tháng 11, ông Bình thu nhập được 15.000.000 đồng và chi tiêu hết 12.000.000 đồng. Tháng 12 thu nhập giảm 10% mà chi tiêu lại tăng 10%. Hỏi ông Bình còn để dành được không, nếu được thì để dành bao nhiêu?

Bài 5. (1 điểm) Theo kết quả khai quật của Viện Khảo cổ học Việt Nam sáng ngày 26/12/2012, công bố phát hiện kiến trúc thời Lý gồm dấu tích công trình nước rất lớn và dấu tích móng tường chạy song song đường nước.

Lát gạch móng (lát gạch nền) cho đường nước thời nhà Lý là những viên gạch hình vuông có cạnh dài 38 (cm). Tìm tổng số viên gạch cần dùng để lót 16 (m) đường nước dạng hình chữ nhật ở thời nhà Lý, chiều ngang đường nước là 2 (m) (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Bài 6. (2,5 điểm) Cho nhọn. Gọi O, E lần lượt là trung điểm của AB, AC.

a) Chứng minh OE//BC.

b) Từ A vẽ tại H. Gọi K là điểm đối xứng của H qua O. Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật.

c) Giả sử BA=BC. Chứng minh .

Bài 7. (0,5 điểm). Cho là hai số thực thỏa điều kiện . Tính giá trị của biểu thức:

 

HẾT

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

Bài 1 (VD):

Phương pháp:

a) Nhân đơn thức với đa thức rồi rút gọn.

b) Sử dụng hằng đẳng thức, khai triển và rút gọn.

c) Quy đồng, rút gọn các phân thức.

Cách giải:

a)

b)

c)  ĐK:

 

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

Nhóm các hạng tử kết hợp dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.

Cách giải:

a)

b)

c)  

Bài 3 (VD):

Phương pháp:

Phân tích vế trái thành nhân tử, sử dụng thì hoặc .

Cách giải:

TH1:

TH2:

Vậy hoặc .

Bài 4 (VD):

Phương pháp:

Tính số tiền thu nhập và số tiền chi tiêu của tháng 12 rồi nhận xét.

Cách giải:

Số tiền thu nhập tháng 12 là:

đồng

Số tiền chi tiêu tháng 12 là:

đồng

Do đó ông Bình vẫn để dành được: đồng.

Bài 5 (VD):

Phương pháp:

Tính diện tích mỗi viên gạch

Tính diện tích cần lát gạch

Tính số gạch cần lát

Cách giải:

Đổi

Diện tích mỗi viên gạch là

Diện tích cần lát gạch là:

Số viên gạch cần lát là:

viên gạch

Bài 6 (VD):

Phương pháp:

a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác

b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

c) Sử dụng tính chất đường trung bình, tính chất hình chữ nhật.

Sử dụng: Trong 1 tam giác, đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó là tam giác vuông.

Cách giải:

a) Chứng minh OE//BC.

Xét tam giác ABC có O, E lần lượt là trung điểm của AB, AC nên OE là đường trung bình của tam giác ABC

Do đó OE//BC.

b) Từ A vẽ tại H. Gọi K là điểm đối xứng của H qua O. Chứng minh: tứ giác AHBK là hình chữ nhật.

Vì K đối xứng với H qua O nên O là trung điểm của HK.

Xét tứ giác AKBH có hai đường cheo HK và OA giao nhau tại trung điểm O mỗi đường nên AKBH là hình bình hành.

Hình bình hành AKBH có nên AKBH là hình chữ nhật (dhnb)

c) Giả sử BA=BC. Chứng minh .
 

Xét tam giác ABC có OE là đường trung bình (theo câu a) nên

Lại có BA=BC (gt) nên

Theo câu b ta có AKBH là hình chữ nhật nên AB=KH (tính chất) và là trung điểm của KH

Suy ra

Xét tam giác KEH có đường trung tuyến EO thỏa mãn

Nên tam giác vuông tại hay (đpcm)

Bài 7 (VD):

Phương pháp:

Biến đổi giả thiết để có

Sử dụng hằng đẳng thức khai triển và rút gọn biểu thức.

Cách giải:

Ta có:

  

(vì )

Xét:

Thay vào ta được:

Vậy

Hết
 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Câu 3 trang 18 SBT Công Nghệ 6 Nhóm thực phẩm nào dưới đây là nguồn cung cấp chất đường, bột? A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai lang. C. Tép, thịt gà, trứng vịt, sữa B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam D. Dừa, mỡ lợn, dầu đậu nành
Câu 11 trang 20 SBT Công Nghệ 6 Ba bữa ăn được cung cấp như sau: Nhận xét mức độ dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn bằng cách đánh dấu vào bảng theo các kí hiệu: +: vừa đủ + +: thừa -: thiếu
Câu 14 trang 21 SBT Công Nghệ 6 Viết chữ Đ vào sau câu phát biểu đúng và chữ S vào sau câu phát biểu sai.
Câu 15 trang 22 SBT Công Nghệ 6 Kể tên một số món ăn thường dùng trong gia đình em theo mỗi loại dưới đây
Câu 16 trang 22 SBT Công Nghệ 6 Trong các món ăn đã kể ở câu 15, em hãy lựa chọn và kết hợp chúng để tạo thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Chú ý các yêu cầu sau: - Có cơm và đủ 3 loại món ăn như trên. - Có đủ các thực phẩm thuộc 4 nhóm chính. - Có sự thay đổi nguyên liệu thực phẩm trong bữa ăn.
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi