Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 8

1. Đề kiểm tra giữa kì II Toán 8- Đề số 5

Đề bài

 Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án trả lời đúng ;

a) Điều kiện xác định của phương trình

A. hoặc        B.

C.           D.

b) Số nghiệm của phương trình là:

A. Bốn nghiệm                   B. Ba nghiệm

C. Vô số nghiệm                D. Một nghiệm

c) đồng dạng với theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu có:

A.                    

B.                             

C.         

D.

d) Cho , là tia phân giác của góc , khi đó ta có:

A.            B.       

C.            D.

Phần II: Tự luận (8,0 điểm)

Bài 1 : (2 điểm)  

Giải các phương trình sau:

a)

b)

c)

Bài 2:  (2 điểm)

Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Một tổ sản xuất dự định làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Tổ dự định mỗi ngày làm sản phẩm. Khi thực hiện, mỗi ngày tổ làm được sản phẩm. Vì vậy tổ đã làm xong trước thời gian dự định là ngày và còn làm thêm được sản phẩm nữa. Tính số sản phẩm mà tổ đã dự định làm ?

Bài 3: (3 điểm)

Cho vuông ở , đường cao .

a) Chứng minh .

b) Gọi lần lượt là hình chiếu của lên . Tứ giác là hình gì? Vì sao?

c) Cho . Tính ?

d) Chứng minh rằng

Bài 4: (0,5 điểm)  Giải và biện luận phương trình sau theo tham số :

Lời giải chi tiết

Phần I: Trắc nghiệm  

a). C

b). B

c). D

d). A

a) (NB):

Phương pháp:

Điều kiện để phân thức có nghĩa

Cách giải:

Điều kiện xác định:

Vậy .

Chọn C.

b) (TH):

Phương pháp:

Phương trình tích:

 

Cách giải:

  (thỏa mãn)

Tập nghiệm của phương trình là .

Vậy phương trình đã cho có nghiệm.

Chọn B.

c) (TH):

Phương pháp:

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai.

Nếu thì

Cách giải:

đồng dạng với theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu:

Chọn D.

d) (NB):

Phương pháp:

 Áp dụng định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác.

Cách giải:

                                                   

Xét tam giác , có là tia phân giác của .

Áp dụng định lý về tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:  

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Bài  1 (VD):

Phương pháp:

a) Phương trình không chứa ẩn ở mẫu:

Đưa phương trình về dạng hay .

b) Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích:

c) Phương trình chứa ẩn ở mẫu:

+ Tìm điều kiện xác định của phương trình.

+ Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

+ Giải phương trình vừa nhận được.

+ Kiểm tra và kết luận. Với những giá trị của ẩn tìm trong bước 3, các giá trị thỏa mãn được điều kiện xác định ở bước 1 chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Cách giải:

Giải các phương trình sau:

a)

Vậy tập nghiệm của phương trình là .

b)

Vậy .

c)

                                                                       

Điều kiện:

Vậy tập  nghiệm của phương trình là .

Bài 2 (VD):

Phương pháp:

Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Gọi số sản phẩm mà tổ đã dự định làm là (sản phẩm, ).

Thời gian tổ hoàn thành công việc theo dự định là (ngày).

Theo thực tế, số sản phẩm mà tổ làm được là (sản phẩm).

Thời gian tổ hoàn thành công việc theo thực tế là (ngày).

Dựa vào giả thiết bài cho để lập phương trình. Giải phương trình tìm ẩn 

Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận

Cách giải:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Gọi số sản phẩm mà tổ đã dự định làm là (sản phẩm, ).

Thời gian tổ hoàn thành công việc theo dự định là (ngày).

Theo thực tế, số sản phẩm mà tổ làm được là (sản phẩm).

Thời gian tổ hoàn thành công việc theo thực tế là (ngày).

Vì tổ đã làm xong trước thời gian dự định là ngày nên ta có phương trình:

Vậy số sản phẩm mà tổ đã dự định làm là sản phẩm.

Câu 3 (VD):

Phương pháp:

a) Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất (góc-góc).

b) Áp dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông).

c) Áp dụng tính chất của hình chữ nhật (hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau).

Từ câu a) ta tìm được và từ đó suy ra .

d) Chứng minh: , .

Sau đó, áp dụng tính chất hình chữ nhật, định lý Py-ta-go để suy ra điều cần chứng minh.

Cách giải:

Cho vuông ở , đường cao .

                                                   

a) Chứng minh .

 Xét ta có:

chung

(góc - góc)

(Tỷ số cặp cạnh tương ứng)

(đpcm).

b) Gọi lần lượt là hình chiếu của lên . Tứ giác là hình gì? Vì sao?

Theo đề bài, ta có:

vuông tại hay

tại

tại

Xét tứ giác .

Tứ giác là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

c) Cho . Tính .

Xét vuông tại , áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Theo câu ta có:

là hình chữ nhật nên (tính chất của hình chữ nhật).

nên .

d) Chứng minh rằng .

Xét có:

(cùng phụ với )

(góc-góc)

Xét có:

(cùng phụ với )

(góc-góc)

là hình chữ nhật nên (tính chất của hình chữ nhật).

Ta có:

                                         

vuông tại , áp dụng định lý Py-ta-go ta có:   

Từ ( đpcm).

Câu 4 (VDC):

Phương pháp:

- Tìm điều kiện xác định.

- Đưa phương trình đã cho về dạng hay .

+ Nếu : Phương trình trở thành , khi đó:

Trường hơp 1: Với thì phương trình có nghiệm đúng với mọi .

Trường hợp 2: Với thì phương trình vô nghiệm.

+ Nếu : .

Do đó, phương trình có nghiệm duy nhất .

Kết hợp với điều kiện xác định để tìm .

Cách giải:

Giải và biện luận phương trình sau theo tham số :

Điều kiện: ;

+) TH1:  

Phương trìnhcó dạng (phương trình vô nghiệm).

+) TH2:

Phương trình .

Kết hợp với điều kiện , ta có:

Kết luận:

Với ,,, phương trình có tập nghiệm là: .

Với , phương trình có tập nghiệm là:.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi